Tuyển sinh lớp 10 TP.HCM: Bất ngờ điểm chuẩn

So với năm 2009, điểm chuẩn vào lớp 10 THPT năm nay cao hơn hẳn, có trường tăng tới 6 điểm.

Hôm nay (16/7), 62 trường THPT trên địa bàn TP.HCM công bố kết quả tuyển sinh.

Thí sinh đang làm bài thi, kì thi tuyển sinh lớp 10 năm 2010 tại Hội đồng thi THCS Nguyễn Gia Thiều. Ảnh: Minh Quyên

Theo đó, nhiều trường tăng điểm chuẩn cao hẳn so với năm ngoái như Trung học Thực hành Sài Gòn tăng 6 điểm (tăng từ 28,75 lên 44,75 điểm), THPT Nam Sài Gòn tăng 5 điểm (từ 19 lên 24 điểm), THPT chuyên TDTT Nguyễn Thị Định tăng 4 điểm (từ 21 lên 25 điểm)...
Chỉ có 2 trường có điểm chuẩn giảm là THPT Long Thới (giảm 0,75 điểm) và THPT Nguyễn Hữu Thọ (giảm 0,5 điểm).  Còn điểm của các trường THPT Hùng Vương, Ngô Gia Tự không thay đổi so với năm ngoái.
Những trường có điểm chuẩn NV1 nằm ở top đầu như THPT Nguyễn Thượng Hiền (41,75 điểm), TH Thực hành ĐH Sư phạm (40,5 điểm), Bùi Thị Xuân (40,25 điểm), Nguyễn Thị Minh Khai (40 điểm).
Những trường có điểm chuẩn NV1 khá thấp như THPT Phường 7, Long Thới, Phước Kiển đều lấy 15 điểm.
Theo ông Lê Hồng Sơn, Phó giám đốc Sở GD - ĐT TP.HCM, điểm chuẩn các trường năm nay tăng khoảng 2 điểm. Nguyên nhân là do thí sinh làm bài thi tốt hơn dẫn tới điểm mặt bằng chung cũng cao hơn.
Từ ngày 19/7 đến 30/7, học sinh trúng tuyển sẽ nộp hồ sơ nhập học tại trường.
Ông Sơn cũng lưu ý tuyệt đối không đổi nguyện vọng sau khi đã công bố kết quả tuyển sinh. Sở GD - ĐT TP.HCM cũng như các trường THPT sẽ không nhận đơn và không giải quyết việc xin đổi nguyện vọng ưu tiên.
Năm nay, số thí sinh không trúng tuyển vào trường THPT công lập ở cả 3 nguyện vọng là 10.208 thí sinh. Trong khi đó, chỉ tiêu ở các trường ngoài công lập là 19.330 thí sinh; ở TT GDTX là 10.445 thí sinh; ở các trường TCCN là 7.240 thí sinh. Vì thế, ông Sơn khẳng định rằng chỗ học cho học sinh luôn luôn dư.
Dưới đây là điểm chuẩn lớp 10 THPT tại TP.HCM năm học 2010 - 2011:

Tên trường Địa chỉ NV 1 NV 2 NV 3
THPT Trưng Vương 3A Nguyễn Bỉnh Khiêm 36.25 37.25 38.25
THPT Bùi Thị Xuân 73 Bùi Thị Xuân 40.25 41.25 42.25
THPT Năng Khiếu TDTT 43 Điện Biên Phủ  15 15 15
THPT Ten Lơ Man 8 Trần Hưng Đạo  26.5 27 27.5
THPT Lương Thế Vinh 131 Cô Bắc  32.75 33.5 34.5
THPT Lê Quý Đôn 110 Nguyễn Thị Minh Khai 37.5 38.5 38.5
THPT Nguyễn Thị Minh Khai 275 Điện Biên Phủ 40 41 42
THPT Lê Thị Hồng Gấm 174 Pasteur  28.75 29.75 30
THPT Marie Curie 159 Nam Kỳ Khởi Nghĩa 31 31.75 32
THPT Nguyễn Thị Diệu 12 Trần Quốc Toản 27.75 28.5 28.75
THPT Nguyễn Trãi 364 Nguyễn Tất Thành 32.25 33 33
THPT Nguyễn Hữu Thọ 209 Tôn Thất Thuyết 22.5 22.75 23.75
THPT Hùng Vương 124 Hùng Vương 35.5 36.5 36.5
TH Thực Hành ĐHSP 280 An Dương Vương 40.5 41 42
TH Thực Hành Sài Gòn 220 Trần Bình Trọng  34.75 35.25 35.5
THPT Trần Khai Nguyên 225 Nguyễn Tri Phương 32 32.25 33
THPT Trần Hữu Trang 276 Trần Hưng Đạo 25.75 26 27
THPT Mạc Đĩnh Chi 458 Hồng Bàng 36.25 37.25 38.25
THPT Bình Phú 102 Đường 11, P.10 32.5 33.25 33.75
THPT Lê Thánh Tôn Đường 17 KP3 P.Tân Kiểng 26.75 27.25 27.25
THPT Ngô Quyền 1360 Huỳnh Tấn Phát, P. Phú Mỹ 25.5 26.5 26.5
THPT Tân Phong 19F Nguyễn Văn Linh 20 20.25 20.75
THPT Nam Sài Gòn Đô thị mới Nam Sài Gòn 24 24.75 25.25
THPT Lương Văn Can 173 Phạm Hùng 26.5 27 27
THPT Ngô Gia Tự 360E Bến Bình Đông 19 19.5 20.5
THPT Tạ Quang Bửu 909 Tạ Quang Bửu 23.5 24.25 25
THPT Phường 7 Phường 7 Quận 8 15 15 15.5
THPT Chuyên TDTT Ng.Thị Định Đường 41, Phường 16  25 25.5 25.75
THPT Nguyễn Khuyến 50 Thành Thái  34.25 34.5 34.5
THPT Nguyễn Du 21 Đồng Nai - CX Bắc Hải 36.25 36.5 36.5
THPT Nguyễn An Ninh 93 Trần Nhân Tôn 25.75 26.75 27
THPT Diên Hồng 11 Thành Thái 26 26.25 26.25
THPT Sương Nguyệt Anh 249 Hòa Hảo 24 24.5 25.5
THPT Nguyễn Hiền Số 3 Dương Đình Nghệ 33.75 34.25 34.25
THPT Trần Quang Khải  343D Lạc Long Quân 31 31.75 31.75
THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa 269/8 Nguyễn Thị Nhỏ 29.25 29.75 29.75
THPT Võ Trường Toản KP1, Phường Hiệp Thành 32.25 32.5 32.5
THPT Trường Chinh Nguyễn Văn Quá 28.5 29.5 30
THPT Thạnh Lộc Phường Thạnh Lộc 25 25.5 25.75
THPT Thanh Đa Lô G Cư xá Thanh Đa 25.75 26 27
THPT Võ Thị Sáu 95 Đinh Tiên Hoàng 34.5 35.5 35.5
THPT Gia Định 195/29 Xô Viết Nghệ Tĩnh 37.75 38.5 39.5
THPT Phan Đăng Lưu 27 Nguyễn Văn Đậu 29.75 30.5 30.75
THPT Hoàng Hoa Thám 6 Hoàng Hoa Thám 31 31.5 31.5
THPT Gò Vấp 90A Nguyễn Thái Sơn 32.5 32.75 32.75
THPT Nguyễn Công Trứ 97 Quang Trung 36.75 36.75 36.75
THPT Trần Hưng Đạo 88/955E Lê Đức Thọ 33 33.5 33.5
THPT Nguyễn Trung Trực 9/168 Lê Đức Thọ 26.5 27 27
THPT Phú Nhuận Số 5 Hoàng Minh Giám 38.75 39.25 40.25
THPT Hàn Thuyên 188 Lê Văn Sĩ 23.5 24.25 24.5
THPT Nguyễn Chí Thanh 189/4 Hoàng Hoa Thám 33.5 34.5 34.5
THPT Nguyễn Thượng Hiền 544 CMT8 41.75 42.75 43.75
THPT Lý Tự Trọng 390 Hoàng Văn Thụ 26 26.5 27.5
THPT Nguyễn Thái Bình 913-915 Lý Thường Kiệt 29.5 30 30
THPT Long Thới Ấp 2, Xã Long Thới 15 15 15
THPT Phước Kiển Xã Phước Kiển 15 15 15
THPT Tân Bình 97/11 Nguyễn Cửu Đàm, P. TSN 31.5 31.75 31.75
THPT Trần Phú 18 Lê Thúc Hoạch, P.Phú Thọ Hòa 37 38 38
THPT Tây Thạnh 47/22A, Tây Thạnh P.14 27.5 28.5 28.75
THPT Vĩnh Lộc  87 đường số 3 Khu dân cư Vĩnh Lộc 23.25 23.75 24.5
THPT Bình Trị Đông A Phường Bình Trị Đông A 21.5 22 22
THPT An Lạc 319 Kinh Dương Vương 28 28.5 29

  • Minh Quyên
Lượt xem: 12525